Ngày nay, kính được ứng dụng rất nhiều trong đởi sống như làm cửa nhôm kính, cửa kính, vách ngăn kính,… Sản phẩm làm từ kính rất đa dạng về chủng loại trong đó kính thường được nhiều công trình thích giá rẻ lựa chọn nhất. Kính có nhiều loại ứng với mỗi loại là một đơn giá, những người tiêu dùng thông thái để tiết kiệm chi phí họ lại lựa chọn kính thường cho công trình xây dựng. Cùng tìm hiểu kính thường là kính như thế nào ? Kính thường khác thế nào so với kính cường lực ?
- Thế nào là kính thường ?
- Ưu điểm của kính thường
- Nhược điểm kính thường
- So sánh kính thường và kính cường lực
Thế nào là kính thường ?
Kính trắng thường là loại được dùng để sản xuất ra nhiều loại kính khác nhau như kính dán an toàn, kính cường lực, kính hộp, kính màu…Kính thường với giá thành rẻ hơn nhiều so với kính cường lực nên được sử dụng tại khá nhiều nơi trong các công trình kiến trúc .Những nơi đó có đặc điểm chung là ít va chạm nên rất ít khi xảy ra tình trạng vỡ kính. Kính cường lực có nguồn gốc từ kính thường được tôi luyện trong lò nóng sau đó được đưa vào lò lạnh với nhiệt độ âm để tạo nên độ cứng vững chắc chắn.
Kính thường được làm mát trong một khoảng thời gian rất lâu trong quá trình tôi luyện. Cho phép các công ty các thể sản xuất một số lượng kính lớn trong khoảng thời gian ngắn. Cắt, khoan lỗ, đánh bóng các cạnh là các đặc trưng mà kính thường có thể làm mà không sợ bị vỡ vụn, nhưng có một điều đặc biệt của kính thường là do có quá trình tôi luyện nhanh nên kính thường rất giòn, mỏng manh. Kính thường phổ biến hơn vì nó có thể tái chế lại được.
Khi vỡ ra, kính thường vỡ thành những mảnh dài, sắc. Nó rất nguy hiểm với các kiến trúc có cửa sổ gắn kính thường, vì người sử dụng có thể dễ bị ngã vào cửa sổ và gây ra nguy hiểm.
Giá kính thường
Ưu điểm của kính thường
– Trọng lượng nhẹ, dễ dàng sử dụng
– Giá kính thường rất rẻ
– Dễ gia công, khoan , khoét
– Dễ dàng để lau chùi
– Có thể dùng vào nhiều mục đích trang trí tùy theo nhu cầu
– Kính thường có giá rẻ hơn các loại kính có độ dày tương ứng. Kính thường rất dễ vỡ, khi vỡ thường xảy ra nguy hiểm bởi những cạnh sắc nhọn của kính. Kính thường không có tính năng an toàn cho người tiêu dùng.
– Kính thường được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đây là kính nguyên sinh ra tất cả các loại kính khác trên thị trường
– Kính thường có ưu điểm là khi xảy ra sai sót về thông số kỹ thuật thì có thể sửa chữa lại được.
– Kính thường có nhiều độ dày từ 3mm (3 ly) trở lên
Nhược điểm kính thường
– Dễ vỡ
– Khi vỡ gây nguy hiểm cho người dùng.
– Cách âm, chống ồn kém hơn so với kính cường lực
So sánh kính thường và kính cường lực
– Bạn có thể nhận biết bằng mắt thường thông qua kí hiệu của nhà sản xuất được in ở phía bên góc trái của cửa kính.
– Bạn cũng có thể nhận biết bằng cách quan sát mảnh vỡ của kính. Nếu là kính cường lực, hạt vỡ sẽ như hạt lựu, không sắc cạnh và không nguy hiểm cho người dùng. Còn kính thường khi vỡ khá sắc nhọn, dễ gây sát thương.
– Để nhận ra kính cường lực thì điều đầu tiên bạn nên nhớ là ký hiệu Temper Glass xuất hiện trên góc trái của tấm kính kèm với đó là logo của công ty gia công được gắn trên tấm kính đó. Cách phân biệt kính cường lực dựa trên tiêu chí này được đánh giá là khá chuẩn.
Phân biệt kính thường và kính cường lực
– Cùng với cách phân biệt trên bạn có thể dựa vào mặt phẳng của kính. Theo đó, mặt phẳng của kính cường lực sau khi tôi nhiệt – kính chịu nhiệt bao giờ cũng kém hơn kính thường.
– Bạn cũng có thể dùng 1 chiếc búa nhỏ và gõ nhẹ vào tấm kính để phân biệt: kính cường lực thường có tiếng vang hơn. Tuy nhiên thường sẽ chẳng mấy ai thử phân biệt kính bằng cách này vì sẽ dẽ bị vỡ cả tấm.
A. Báo giá kính cường lực temper
1. Giá kính cường lực 8mm (8ly): 550.000 đ/m2
2. Giá kính cường lực 10mm (10ly): 650.000 đ/m2
3. Giá kính cường lực 12mm (12ly): 750.000 đ/m2
4. Giá kính cường lực 15mm (15ly): 1.450.000 đ/m2
5. Giá kính cường lực 19mm (19ly): 2.450.000 đ/m2
B. Báo giá kính dán an toàn 2 lớp (kính an toàn)
1. Kính dán an toàn 6.38mm (6.38ly): 750.000 đ/m2
2. Kính dán an toàn 8.38mm (8.38ly): 850.000 đ/m2
3. Kính dán an toàn10.38mm (10.38ly): 950.000 đ/m2
C. Báo giá phụ kiện cửa kính cường lực, cửa thủy lực
1. Bản lề sàn VVP Thái Lan giá 1.250.000 đ/bộ
2. Kẹp vuông trên, dưới VPP Thái Lan giá 300.000 đ/cái
3. Kẹp chữ L giá 500.000 đ/cái
4. Kẹp ty giá 350.000 đ/cái
5. Kẹp ngõng trên giá 350.000 đ/cái
6. Tay nắm inox, đá, thủy tinh giá 350.000 đ/cái
7. Khóa âm sàn giá 350.000 đ/cái
D. Báo giá phụ kiện mở trượt treo cửa kính lùa cường lực
1. Bánh xe lùa giá 700.000đ/cái
2. Tay nắm âm giá 250.000đ/cái
3. Khóa bán nguyệt đơn giá 350.000đ/cái
4. Khóa bán nguyệt kép giá 450.000đ/cái
5. Ray cửa lùa giá 250.000đ/md
E. Báo giá kính màu ốp bếp cường lực
1. Kính màu cường lực 5ly (5mm): 700.000 đ/md
2. Kính màu cường lực 8ly (8mm): 750.000 đ/md
3. Kính màu cường lực 10ly (10mm): 850.000 đ/md
4. Kính màu cường lực 12ly (12mm): 1.000.000 đ/md
F. Báo giá phụ kiện vách kính cường lực, vách mặt dựng
1. Đế sập nhôm 38 giá 45.000 đ/md (md: mét dài)
2. U inox giá 75.000 đ/md
3. Khung nhôm gia cường giá 250.000 đ/md
4. Khung sắt gia cường giá 200.000 đ/md
Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm VAT 10%
Liên hệ:
CÔNG TY XÂY DỰNG NHÔM KÍNH HÙNG THỊNH
Địa chỉ: Hẻm 1/8/6, Huỳnh Thiện Lộc, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, Tp. HCM
MST: 0310100692
Hotline: 0932 707 126 (Mr Thuyền)
Email: kinh.com.vn@gmail.com
Website: www.giakinhcuongluc.com.vn